Gia quyến Hốt_Tất_Liệt

Tranh vẽ Đà Lôi cùng vợ Toa Lỗ Hòa Thiếp Ni.Chân dung Hoàng hậu Sát Tất.
  1. Đại ca: Mông Kha, anh cả cùng mẹ, sau được truy tặng làm Nguyên Hiến Tông (元宪宗).
  2. Nhị ca: Hốt Đổ Đô (忽睹都).
  3. Tam ca và Ngũ đệ không biết tên.
  4. Lục đệ: Húc Liệt Ngột, Đại Hãn của Hãn quốc Y Nhi.
  5. Thất đệ: A Lý Bất Ca, tranh chấp giành lấy quyền lực Đại Hãn.
  6. Bát đệ: Bát Xước (拨绰).
  7. Cửu đệ: Mạt Ca (末哥).
  8. Thập đệ: Tuế Ca Đô (岁哥都).
  9. Thập nhất đệ: Tuyết Biệt Đài (雪别台).
  • Chị em:
  1. Độc Mộc Can (独木干), phong Triệu Quốc công chúa (赵国公主), hạ giá Niếp Cổ Đài, Sát Hốt.
  2. Dã Tốc Bất Hoa (也速不花), phong Lỗ Quốc công chúa (鲁国公主), hạ giá Oát Trần.
  3. Tiết Chỉ Can (薛只干), phong Lỗ Quốc công chúa, hạ giá Giáp Nạp Trần (em trai Oát Trần).
  • Thê thiếp:
  1. Đại hoàng hậu: Thiếp Cổ Luân (帖古伦).
  2. Đại Oát nhĩ đóa:
    1. Hoàng hậu Sát Tất, Hoằng Cát Lạt thị, lập năm 1260, mất 1281, thụy hiệu Chiêu Duệ Thuận Thánh hoàng hậu (昭睿顺圣皇后).
    2. Hoàng hậu Nam Tất, Hoằng Cát Lạt thị, lập năm 1283.
  3. Nhị Oát nhĩ đóa:
    1. Hoàng hậu Tháp Lạt Hải (塔剌海).
    2. Hoàng hậu Nô Hãn (奴罕).
  4. Tam Oát nhĩ đóa:
    1. Hoàng hậu Bá Yếu Ngột Chân (伯要兀真).
    2. Hoàng hậu Khoát Khoát Luân (阔阔伦).
  5. Tứ Oát nhĩ đóa:
    1. Phi Bát Bát Hãn (八八罕).
    2. Phi Tát Bất Hốt (撒不忽).

Hậu duệ

Hoàng tử
  1. Đóa Nhân Chỉ (朵儿只), mất sớm, mẹ Hoàng hậu Sát Tất.
  2. Chân Kim (真金), mẹ Hoàng hậu Sát Tất. Năm 1273 lập làm Thái tử. Mất năm 1286.
  3. Mang Ca Lạt (忙哥剌), mẹ Hoàng hậu Sát Tất, tước An Tây vương (安西王).
  4. Na Mộc Hãn (那木罕), mẹ Hoàng hậu Sát Tất, tước Bắc An vương (北安王).
  5. Hốt Ca Xích (忽哥赤), mẹ không rõ, tước Vân Nam vương (雲南王).
  6. Ái Nha Xích (爱牙赤), mẹ không rõ.
  7. Áo Đô Xích (奥都赤), mẹ không rõ, tước Tây Bình vương (西平王).
  8. Khoát Khoát Xuất (阔阔出), mẹ không rõ, tước Ninh vương (宁王).
  9. Thoát Hoan, mẹ không rõ, tước Trấn Nam vương (镇南王).
  10. Hốt Đô Lỗ Thiếp Mộc Nhân (忽都鲁帖木儿), mẹ không rõ.
  11. Thiết Miệt Xích (铁蔑赤), mẹ Hoàng hậu Nam Tất.
Hoàng nữ
  1. Nguyệt Liệt (月烈), phong Triệu Quốc đại trưởng công chúa (赵国大长公主), hạ giá Triệu Vũ Tương vương Ái Bất Hoa (爱不花).
  2. Ngô Lỗ Chân (吾鲁真), phong Xương Quốc công chúa (昌国公主), hạ giá Bột Hoa (孛花).
  3. Trà Luân (茶伦), phong Xương Quốc đại trưởng công chúa (昌国大长公主), hạ giá Thiếp Giam Can (帖监干).
  4. Hoàn Trạch (完泽), phong Lỗ Quốc trưởng công chúa (鲁国长公主), hạ giá Oát La Chân (斡罗真).
  5. Nang Gia Chân (囊家真), phong Lỗ Quốc đại trưởng công chúa (鲁国大长公主), hạ giá con trai của Thiết Mộc Nhân Man (铁木儿蛮).
  6. Hốt Đô Lỗ Kiên Mễ Thất (忽都魯揭里迷失), phong Tề Quốc đại trưởng công chúa (齐国大长公主), hạ giá Cao Ly Trung Liệt Vương.
  7. Một công chúa, khả năng là tông thất nữ, hạ giá Tống Cung Đế.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Hốt_Tất_Liệt http://www.galmarley.com/framesets/fs_monetary_his... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://www.chinaknowledge.de/History/Yuan/yuan-map... http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvs... //www.getty.edu/vow/ULANFullDisplay?find=&role=&na... http://www.idref.fr/029570077 http://id.loc.gov/authorities/names/n50050841 http://d-nb.info/gnd/118747037 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00624531 http://isni-url.oclc.nl/isni/0000000122123878